Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Đinh Lai Hàng

Đinh Lai Hàng
丁来杭
Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Nhiệm kỳ
1 tháng 9 năm 2017 – 1 tháng 8 năm 2021
3 năm, 334 ngày
Tiền nhiệmMã Hiểu Thiên
Kế nhiệmThường Đinh Cầu
Tư lệnh Không quân Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Nhiệm kỳ
Tháng 2 năm 2016 – Tháng 8 năm 2017
Tiền nhiệmChức vụ thành lập
Kế nhiệmHứa Học Cường
Tư lệnh Không quân Quân khu Thẩm Dương
Nhiệm kỳ
Tháng 8 năm 2012 – Tháng 1 năm 2016
Tiền nhiệmChu Lai Cường
Kế nhiệmChức vụ bãi bỏ
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 9, 1957 (67 tuổi)
Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Alma materHọc viện Chỉ huy Không quân Trung Quốc
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Trung Quốc
Phục vụ Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Năm tại ngũ? – nay
Cấp bậc Thượng tướng

Đinh Lai Hàng (tiếng Trung: 丁来杭; sinh tháng 9 năm 1957) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên là Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Trước đó, ông giữ chức Tư lệnh Không quân trực thuộc Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Tư lệnh Không quân trực thuộc Quân khu Thẩm Dương.

Tiểu sử

Đinh Lai Hàng sinh tháng 9 năm 1957 tại Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang.[1] Ông tốt nghiệp chuyên ngành chính trị tại Học viện Chỉ huy Không quân. Ông từng đảm nhiệm chức vụ Phó trung đoàn trưởng rồi Trung đoàn trưởng Trung đoàn 71, Sư đoàn 24 Lực lượng hàng không Không quân Trung Quốc; Phó sư đoàn trưởng và Tư lệnh Căn cứ huấn luyện Không quân Quân khu Bắc Kinh.

Năm 2001, Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm làm Tham mưu trưởng Quân đoàn Không quân 8. Tháng 7 năm 2003, ông được phong quân hàm Thiếu tướng Không quân. Tháng 12 năm 2003, ông được điều chuyển làm Tư lệnh Sở chỉ huy Không quân Phúc Châu, tỉnh Phúc Kiến.

Tháng 12 năm 2007, Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm giữ chức Viện trưởng Học viện Chỉ huy Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Năm 2008, Đinh Lai Hàng được bầu làm Đại biểu Nhân đại toàn quốc Trung Quốc (Quốc hội) khóa XI, nhiệm kỳ 2008 đến năm 2013.[2] Tháng 1 năm 2009, ông được điều động làm Tham mưu trưởng Không quân Quân khu Thành Đô. Tháng 8 năm 2012, Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương kiêm Tư lệnh Không quân trực thuộc Quân khu Thẩm Dương.

Năm 2013, Đinh Lai Hàng được bầu tái đắc cử Đại biểu Nhân đại toàn quốc Trung Quốc (Quốc hội) khóa XI, nhiệm kỳ 2013 đến năm 2018.[3] Tháng 7 năm 2013, ông được thăng quân hàm Trung tướng Không quân.[4] Tháng 2 năm 2016, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Tập Cận Bình tuyên bố giải thể 7 đại Quân khu gồm Bắc Kinh, Thẩm Dương, Tế Nam, Nam Kinh, Quảng Châu, Lan Châu và Thành Đô để thiết lập lại thành 5 Chiến khu, là Chiến khu Đông, Chiến khu Bắc, Chiến khu Nam, Chiến khu Tây và Chiến khu Trung ương; Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ kiêm Tư lệnh Không quân trực thuộc Chiến khu Bắc bộ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.[4]

Tháng 8 năm 2017, Đinh Lai Hàng được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF), kế nhiệm Thượng tướng Mã Hiểu Thiên nghỉ hưu ở tuổi 68.[5][6] Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Đinh Lai Hàng được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[7]

Ngày 31 tháng 7 năm 2019, ông được thăng quân hàm Thượng tướng.

Tham khảo

  1. ^ “Đinh Lai Hàng” (bằng tiếng Trung). Đại học Quốc lập Chính trị. 19 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “全国人大代表信息-丁来杭”. 全国人大网. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ “全国人大代表信息-丁来杭”. 全国人大网. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ a b “丁来杭出任北部战区空军司令员,白文奇任政委”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ “中国空军新任司令员丁来杭寄语新飞行学员”. 澎湃新闻. 1 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ “Trung Quốc thay loạt tướng quân đội cấp cao”. Báo điện tử Người Lao động. ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ “List of members of the 19th CPC Central Committee”. Xinhua News Agency. ngày 24 tháng 10 năm 2017.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9