Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Đau bụng kinh

Đau bụng kinh
Chuyên khoaBệnh phụ khoa
ICD-10N94.4-N94.6
ICD-9-CM625.3
DiseasesDB10634
MedlinePlus003150
eMedicinearticle/253812
Patient UKĐau bụng kinh
MeSHD004412

Đau bụng kinh hay thống kinh là chứng đau trong kỳ kinh nguyệt.[1][2] Đau bụng kinh thường bắt đầu khoảng thời gian kinh nguyệt bắt đầu. Các triệu chứng thường kéo dài ít nhất là ba ngày. Cơn đau thường là ở khung chậu hoặc bụng dưới. Các triệu chứng khác có thể bao gồm đau lưng, tiêu chảy, buồn nôn.[1]

Ở phụ nữ trẻ đau bụng kinh thường xảy ra mà không có vấn đề tiềm ẩn. Ở phụ nữ lớn tuổi hơn đau bụng kinh thường là do các vấn đề tiềm ẩn như u xơ tử cung, lạc nội mạc trong tử cung, hoặc lạc nội mạc tử cung.[3] Chứng bệnh này phổ biến với những phụ nữ bị rong kinh, kinh nguyệt không đều, có kinh trước mười hai tuổi, hoặc những người có trọng lượng cơ thể thấp.[1] Việc khám phụ khoa đối với những người đang có quan hệ tình dục thường xuyên và siêu âm có thể giúp chẩn đoán bệnh tốt hơn.[1] Điều kiện cần được loại trừ bao gồm thai ngoài tử cung, bệnh viêm vùng chậu, viêm kẽ bàng quang, và đau vùng chậu mãn tính.[1]

Đau bụng kinh xảy ra ít thường xuyên hơn ở những người tập thể dục thường xuyên và những người có con sớm.[1] Điều trị có thể bao gồm việc sử dụng một miếng đệm nóng.[3] Các loại thuốc có thể sử dụng bao gồm thuốc chống viêm không steroid như ibuprofen, thuốc ngừa thai dùng nội tiết tố, và vòng tránh thai với progestogen.[1][3] Uống vitamin B hoặc magiê có thể có tác dụng.[2] Việc tập yoga, dùng châm cứu, và massage là không đủ.[1] Phẫu thuật có thể hữu ích nếu người bệnh có một số bệnh tiềm ẩn.[2]

Đau bụng kinh được ước tính xảy ra ở 20% đến 90% phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.[1] Nó là chứng rối loạn kinh nguyệt thường gặp nhất.[2] Thông thường nó bắt đầu trong vòng một năm của kỳ kinh nguyệt đầu tiên.[1] Khi không có nguyên nhân, cơn đau dần dần giảm đi theo tuổi hoặc sau khi có con.[2]

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i j Osayande, AS; Mehulic, S (ngày 1 tháng 3 năm 2014). “Diagnosis and initial management of dysmenorrhea”. American family physician. 89 (5): 341–6. PMID 24695505.
  2. ^ a b c d e American College of Obstetricians and Gynecologists (tháng 1 năm 2015). “FAQ046 Dynsmenorrhea: Painful Periods” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ a b c “Menstruation and the menstrual cycle fact sheet”. Office of Women's Health. ngày 23 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9