Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Đông Uế

Đông Uế
Hangul
동예
Hanja
東濊
Romaja quốc ngữDongye
McCune–ReischauerTongye
Hán-ViệtĐông Uế

Đông Uế, là một quốc gia bộ lạc tồn tại ở phần đông bắc bán đảo Triều Tiên từ khoảng thế kỷ 3 TCN đến khoảng đầu thế kỷ 5 TCN. Quốc gia này giáp với Cao Câu Ly (Goguryeo) và Ốc Trở (Okjeo) ở phía bắc, Thìn Hàn ở phía nam, và giáp Lạc Lãng quận do người Hán cai quản ở phía tây. Ngày nay, lãnh thổ của quốc gia cổ này nằm thuộc hai tỉnh Hamgyong NamKangwon tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, và tỉnh Gangwon tại Hàn Quốc.

Lịch sử

Tiền Tam Quốc Triều Tiên, khoảng năm 001 SCN.

Đông Uế xuất hiện trong lịch sử như là một nước chư hầu của Cao Câu Ly. Tuy nhiên vào đầu thế kỷ 5, Quảng Khai Thổ Thái Vương của Cao Câu Ly đã thôn tính Đông Uế, cùng với đó là sự thống trị của Cao Câu Ly với toàn bộ phần phía bắc bán đảo Triều Tiên và một phần lớn Mãn Châu. Một phần nhỏ của Đông Uế ở phía nam trở thành lãnh thổ Tân La.

Con người và văn hóa

Người Đông Uế tự coi mình tương đồng với người Cao Câu Ly, và có chia sẻ cũng nguồn gốc ngôn ngữ và dân tộc với người Ốc Trở và Cao Câu Ly. Điều này có thể chỉ ra rằng Đông Uế cũng chia sẻ cùng một nguồn gốc Phù Dư QuốcCổ Triều Tiên. Đông Uế có khoảng 2 vạn hộ.

Có rất ít thông tin về Đông Uế còn lưu lại; hầu hết các thông tin còn lại đến từ các thảo luận về Đông Di trong Tam quốc chí của Trung Hoa. Tục lệ "Mucheon" (무천, 舞天, Vũ Thiên), một lễ hội thờ phụng thượng đế bằng những lời ca và điệu nhảy vào tháng 10 âm lịch, được đề cập đến trong một số tư liệu. Điều này liên quan chặt chẽ với lễ hội Dongmaeng (Đông Minh) ở Cao Câu Ly, tổ chức vào cùng thời điểm trong năm, cũng được phối hợp với các màn võ thuật. Người dân thường thờ phụng con hổ như một vị thần.

Nền kinh tế của Đông Uế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, bao gồm cả nghề nuôi tằm và trồng cây gai dầu.[1] Lễ hội Mucheon chủ yếu nhằm cầu mong một vụ mùa bội thu trong năm tới. Nền nông nghiệp của quốc gia này được tổ chức ở cấp thôn làng. Luật lệ Đông Uế trừng phạt nghiêm khắc những người lấn chiếm đất của chung.

Chú thích

  1. ^ Tam quốc chí: 有麻布,蠶桑作綿, 曉候星宿,豫知年歲豐約. Xem Wikisource:zh:三國志/卷30. Xem thêm Mục từ trên bách khoa Hàn Quốc.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9